So sánh ảo hóa giữa Microsoft và VMware - Bán key bản quyền Kaspersky Server,Kaspersky Total,Kaspersky Internet 2016 và 2017 giá rẻ

728x90 AdSpace





.
Trending
Thứ Bảy, 21 tháng 6, 2014

So sánh ảo hóa giữa Microsoft và VMware

A) Khái niệm ảo hóa



Đối với các máy tính truyền thống, hệ điều hành và phần mềm được chạy trên nền phần cứng vật lý và phụ thuộc vào phần cứng vật lý. Một hệ điều hành hoặc ứng dụng sẽ tương đương với một server vật lý (1:1). Mô hình này không được linh hoạt và hiệu quả, do chưa khai thác triệt để được tài nguyên phần cứng và chi phí đầu tư hạ tầng khá cao (cable, power, cooling, rack space). Không đáp ứng kịp thời được nhu cầu của doanh nghiệp, tốn khá nhiều thời gian cho việc nâng cấp, triển khai thêm hạ tầng khi nhu cầu kinh doanh được mở rộng.
Công nghệ ảo hóa (Virtualization Technology), một khái niệm trừu tượng đã xuất hiện từ lâu. Là xu hướng tương lai mà doanh nghiệp đang hướng tới, chúng ta hay thường biết đến như máy ảo (virtual machine). Ảo hóa cho phép một server vật lý có thể đáp ứng được nhiều công việc (workload), bằng cách tăng số lượng các máy ảo chạy trên chúng, mỗi máy ảo tượng trưng cho một hệ điều hành (OS) hoặc một ứng dụng (Database, Mail System, Application). Giúp khai thác triệt để tài nguyên phần cứng và giảm chi phí đầu tư hạ tầng.
Để server vật lý có thể trở thành một server phục vụ cho việc ảo hóa, sẽ có một phần mềm ảo hóa hay còn được gọi là hypervisor (nhân ảo hóa) được cài lên các server này. Lớp ảo hóa hypervisor này được các tập đoàn lớn phát triển như VMware, Microsoft, Xen. Và mỗi nhân ảo hóa (hypervisor) của mỗi hãng sẽ có những kiến trúc và tính năng riêng của nó. Hầu hết, nhân ảo hóa này được phát triển dựa trên kiến trúc x86, cho nên hầu hết các máy ảo có thể tương thích và hoạt động tố trên kiến trúc này.
Về khái niệm chung, lớp ảo hóa này là nền tảng để hình thành nên máy ảo (virtual machine). Giúp máy ảo có thể giao tiếp được với phần cứng thông qua lớp ảo hóa. Nhiệm vụ của lớp ảo hóa là quản lý và cấp phát các tài nguyên vật lý cho các máy ảo như (compute, network, storage).
Ảo hóa là phương pháp tốt nhất và mang lại hiệu quả nhất. Giúp doanh nghiệp tối ưu và tận dụng triệt để được hạ tầng, tiết kiệm chi phí đầu tư hơn là các phương pháp truyền thống. Ngoài ra, chúng còn tăng độ sẵn sàng cho doanh nghiệp, giảm thời gian downtime và dễ dàng mở rộng hệ thống (provision) khi doanh nghiệp đang có một sự kiện hay dự án mà cần nhiều tài nguyên của hạ tầng CNTT.

B) Các loại ảo hóa


Có 2 loại ảo hóa :
  • Hosted Hypervisor: là lớp ảo hóa được cài trên hệ điều hành. Ví dụ, Microsoft (Hyper-V), VMware (VMware workstation). Lớp ảo hóa này thường chỉ đáp ứng được nhu cầu cho các doanh nghiệp nhỏ hoặc cho việc nghiên cứu/học tập. Chúng thường không có các tính năng chuyên sâu.
  • Bare-Metal: là lớp ảo hóa được cài trực tiếp trên server vật lý, hoạt động giống như một OS và thường chiếm rất ít tài nguyên. Ví dụ như VMware (ESX/ESXi), Microsoft (Microsoft Virtualization). Cung cấp các tính năng High Availability (HA), Replication, Load-Balancing.
C) Định nghĩa và kiến trúc của máy ảo

Máy ảo được lớp ảo hóa hypervisor cấp phát và giả lập các phần cứng (emulator hardware) cho nên chúng không phụ thuộc vào phần cứng vật lý (CPU, RAM, Memory), không bị các vấn đề và sự cố truyền thống về phần cứng vật lý như trước kia (vấn đề tương thích, hư hỏng, lỗi phần cứng). Một lợi ích nữa là do máy ảo được đóng gói thành một file, cho nên chúng dễ dàng di chuyển sang các máy vật lý ảo hóa khác trong hệ thống, giúp linh hoạt việc quản trị và tối ưu.

So sánh ảo hóa giữa Microsoft và VMware www.key4vip.info


Máy ảo thực chất là một máy được đóng gói lại thành một file. Mỗi máy ảo khi ta tạo ra sẽ tương đương là một thư mục (folder), trong thư mục này chứa các file định nghĩa nên một máy ảo. Tùy thuộc vào mỗi hãng sẽ có các định nghĩa và kiến trúc file máy ảo riêng của mình. Máy ảo cũng giống như một máy vật lý, chúng có CPU, Memory, Storage và Network riêng của mình, và có thể cài hệ điều hành và ứng dụng trên đó, tất cả là do người quản trị định nghĩa.
D) Lợi ích và tương lai của việc ảo hóa
  • Không chỉ đáp ứng những lợi ích nêu trên, ảo hóa không chỉ tiết kiệm được chi phí vận hành và quản lý mà còn là nền tảng và kiến trúc duy nhất cho các doanh nghiệp nâng cấp hệ thống của mình trở thành nền tảng Cloud Computing. Là giải pháp duy nhất của các nhà cung cấp VDI có thể ảo hóa hệ thống Data Center của mình để phục vụ cho các mục đích kinh doanh.
  • Hiện tại, VMware và Microsoft đang tối ưu hóa các sản phẩm của mình để cho phép triển khai các hạ tầng cloud như: Private Cloud, Public Cloud và Hybid Cloud.
E) So sánh ảo hóa của Microsoft và VMware
Về License

MicrosoftVMware
# of Physical CPU per license2CPU/ cho một License1CPU/ cho một License
# of Windows Server VM Licenses per HostCác máy ảo chạy hệ điều hành Windows Server sẽ không cần phải mua license.Mỗi máy ảo chạy hệ điều hành Windows Server phải mua license cho chúng.
Includes Anti-virus / Anti-malware protectionSystem Center Endpoint Protection cho Host và VM, tích hợp trong bộ sản phẩm System Center 2012 R2vShield Endpoint Protection cho các VM và Virtual Appliance
Includes full SQL Database Server licenses for management databasesCó kèm theo Microsoft MySQL Database cho việc lưu trữ database. Hỗ trợ tới 1000 host và 25,000 VMPhải mua license database của các hãng khác (Oracle, Microsoft SQL, vPostgres).
Includes licensing for Enterprise Operations Monitoring and Management of hosts, guest VMs and application workloads running within VMsChỉ cần mua license sản phẩm Microsoft System Center 2012 R2 thì có thể quản lý tất cả các host, VM, applicationPhải mua license sản phẩm vCenter Operation Manager và tính theo số lượng host và VM. Ví dụ: 25, 75, 100 VM hoặc Host.
Includes licensing for Private Cloud Management capabilities – pooled resources, self-service, delegation, automation, elasticity, chargeback/showbackSản phẩm Microsoft System Center 2012 R2 thì có thể quản lý hạ tầng Private Cloud và các tính năng của chúngĐể có thể quản lý cloud. VMware cung cấp sản phẩm vCloud Suite.
Includes management tools for provisioning and managing VDI solutions for virtualized Windows desktops.Triển khai giải pháp VDI thông qua role RDS (Remote Desktop Service) trong Windows ServerĐể triển khai VDI, VMware cung cấp sản phẩm VMware Horizon View
Includes web-based management consoleCó thể quản lý thông qua web bằng System Center 2012 App ControllerTruy cập và quản lý thông qua vSphere Web Client
Về khả năng ảo hóa

Microsoft:Windows Server 2012 R2System Center 2012 R2 VMware:vSphere 5.5 Enterprise PlusvCenter Server 5.5
Maximum # of Logical Processors per Host320320
Maximum Physical RAM per Host4TB4TB
Maximum Active VMs per Host1024512
Maximum Virtual CPUs per VM6464
Hot-Adjust Virtual CPU Resources to VMHyper-V có thể tăng/giảm tài nguyên cho máy ảo khi chúng đang chạyTính năng Hot-add cho phép VMware thêm/bớt tài nguyên CPU khi máy ảo đang chạy.
Hot-Add Virtual RAM to VMYes (Dynamic Memory)Yes (Hot-add)
Maximum Virtual RAM per VM1TB1TB
Dynamic Memory ManagementQuản lý bằng Dynamic MemoryQuản lý bằng tính năng Memory Ballooning trong nhân ESXi
Guest NUMA SupportHỗ trợ hệ thống NUMAHỗ trợ hệ thống NUMA
Maximum # of physical Hosts per Cluster6432
Maximum # of VMs per Cluster8,0004,000
Virtual Machine SnapshotsHỗ trợ 50 snapshot/VMHỗ trợ 32 snapshot/VM
Bare metal deployment of new Hypervisor hosts and clustersYes – Cho phép deploy một Hyper-V host mới thông qua System CenterYes – Cho phép deploy một ESXi host mới thông qua tính năng Auto Deploy
Manage GPU Virtualization for Advanced VDI GraphicsẢo hóa GPU đồ họa thông qua RemoteFX trong RDS roleẢo hóa GPU bằng công nghệ vDGA và vSGA trong sản phẩm Horizon View
Virtualization of USB devicesYes – Cho phép nhận USB device ở máy remote vào máy ảo, thông qua RemoteFXYes – Cho phép nhận USB device ở máy remote vào máy ảo, thông qua USB Pass-through
Boot from FlashYes – Boot Hyper-V OS thông qua Windows-To-GoYes – Cho phép Boot ESXi Host
Boot from SANCho phép các server không có storage có thể boot OS HypervisorYes – thông qua iSCSI Target ServerYes – Cho phép các server boot thông qua FC/Iscsi Storage
Về tính năng

Microsoft:Windows Server 2012 R2System Center 2012 R2 VMware:vSphere 5.5 Enterprise PlusvCenter Server 5.5
Live Migration of running VMsYesYes
Live Migration of running VMs without shared storage between hostsYes – nhờ vào tính năng Shared Nothing Live MigrationYes – nhờ vào tính năng Enhanced vMotion
Live Migration using compression of VM memory stateYes – Hỗ trợ nén memory trước khi chuyển đổiNo
Live Migration over RDMA-enabled network adaptersYes – cho phép tích hợp RDMA cho quá trình chuyển đổi.No
Highly Available VMsYes – thông qua tính năng Failover ClusteringVM Guest ClusterYes – Thông qua tính năng VMWare High Avaialbility (HA)
Failover Prioritization of Highly Available VMsYes – Có thể cấu hình độ ưu tiên cho các máy ảo thông qua Priority SettingsYes
Affinity Rules for Highly Available VMsYesYes – Thông qua tính năng Affinity Rule cho DRS/DPM
Cluster-Aware Updating for Orchestrated Patch Management of Hosts.Yes – Có thể update bản vá cho Hyper-V Host và Application thông qua CAU (Cluster-Aware Updating)Yes – sản phẩm UM (Update Management) cho phép cập nhật các patch, upgrade cho máy ảo, ESXi host, Virtual Appliance
Guest OS Application Monitoring for Highly Available VMsYesYes – thông qua tính năng vSphere App HA (Apache, IIS, SQL, Sharepoint)
VM Guest Clustering via Shared Virtual Hard Disk filesYes – thông qua tính năng mới Shared VHDX trong Windows Server 2012 R2Yes – Thông qua tính năng Shared VMDK
Intelligent Placement of new VM workloadsYes – System Center 2012 R2 cho phép dự đoán và di dời các máy ảo để cân bằng tải cho các Hyper-V host thông qua tính năng “Intelligent Placement”Yes – tính năng vSphere DRS cho phép dự đoán và di dời các máy ảo để cân bằng tải cho các ESXi Host trong hệ thống.
Automated Load Balancing of VM Workloads across HostsYes – Dựa trên tính năng Dynamic Optimization trong System CenterYes – Dựa trên tính năng DRS (Distributed Resource Schedule)
Power Optimization of Hosts when load-balancing VMsYes – tối ưu và tiết kiệm điện năng cho các Hyper-V host thông qua “Power Optimization”Yes – tiết kiệm điện năng thông qua tính năng DPM (Distributed Power Management)
Fault Tolerant VMsNoYes – Tính năng VMware FT
Backup VMs and ApplicationsYes – Backup máy ảo và ứng dụng dựa trên sản phẩm Data Protection ManagerYes – Backup dựa trên tính năng vSphere Data Protection
Site-to-Site Asynchronous VM ReplicationYes – Tính năng Hyper-V ReplicaYes – tính năng vSphere Replication
Về Storage

Microsoft:Windows Server 2012 R2System Center 2012 R2 VMware:vSphere 5.5 Enterprise PlusvCenter Server 5.5
Maximum # Virtual SCSI Hard Disks per VM256120
Maximum Size per Virtual Hard Disk64TB62TB
Native 4K Disk SupportYes – Hỗ trợ định dạng 4K Sector, thường thấy là SSDNo – có công nghệ quản lý riêng là VMFS5
Boot VM from Virtual SCSI disksYesYes
Hot-Add Virtual SCSI VM Storage for running VMsYesYes
Hot-Expand Virtual SCSI Hard Disks for running VMsYesYes
Hot-Shrink Virtual SCSI Hard Disks for running VMsYesYes – VMware Tool
Storage Quality of ServiceYes – Tính năng Storage QoSYes – Tính năng Storage I/O Control
Virtual Fibre Channel to VMsYes – Hỗ trợ 4 kênh NPIV cho một máy ảoYes – Hỗ trợ 4 kênh NPIV cho một máy ảo
Live Migrate Virtual Storage for running VMsYesYes
Flash-based Read CacheYesSử dụng tính năng SSD Tier để tăng tốc độ cho máy ảo chạy các ứng dụng đòi hỏi IOPS cao như (DB, Exchange, Web)Yes
Flash-based Write-back CacheYes – Cho phép write xuống SSD Cache, sau một thời gian thì sẽ copy vào HDDNo – chỉ hỗ trợ cache những data nhằm mục đích read
SAN-like Storage Virtualization using commodity hard disks.Yes – Tính năng Storage SpaceNo
Can consume storage via iSCSI, NFS, Fibre Channel and SMB 3.0YesYes
Storage MultipathingYes – thông qua tính năng MPIO hoặc SMB MultichannelYes – thông qua tính năng VAMP
Thin Provisioning and Trim StorageYes – Hỗ trợ Thin Provisioning và Trim StorageYes – Hỗ trợ Thin và thick provisioning
Storage EncryptionYes – BitlockerNo
Deduplication of storage used by running VMsYes – Data Deduplication RoleYes – Deduplication Store
Provision VM Storage based on Storage ClassificationsYes – tính năng Storage Classification trong System Center 2012 R2Yes – tính năng Storage Policies trong Storage Profiles
Dynamically balance and re-balance storage load based on demandsYes – Cân bằng tải I/O cho Storage bằng SMB3.0 Scale Out File ServerYes – Cân bằng tải thông qua tính năng Storage DRS
Về Network

Microsoft:Windows Server 2012 R2System Center 2012 R2 VMware:vSphere 5.5 Enterprise PlusvCenter Server 5.5
Distributed Switches across HostsYes – Logical Switches trong System Center 2012 R2Yes – Mặc định nhân ESXi Host
Extensible Virtual SwitchesYes – nhưng phụ thuộc vào vendor và nếu vendor hỗ trợ thì cấu hình trong Network Virtualization and Switch ExtensionsYes – Mặc định trong nhân ESXi Host
NIC TeamingYes – Hỗ trợ 32 NIC cho một Teaming networkYes – Hỗ trợ 32 NIC cho một Teaming network
Private VLANs (PVLAN)YesYes
ARP Spoofing ProtectionYesNo
DHCP Snooping ProtectionYesNo
Trunk Mode to VMsYesYes
Port MonitoringYesYes
Port MirroringYesYes
Dynamic Virtual Machine QueueYesYes
Single Root IO Virtualization (SR-IOV)YesYes
Virtual Receive Side Scaling ( Virtual RSS )YesYes – Card cấu hình cho VM phải là loại VMXnet3
Network Quality of ServiceYesYes
Network Virtualization / Software-Defined Networking (SDN)YesYes – Trong sản phẩm VMware NSX



www.Key4VIP.info ~~~~~~~~~ Trang chia sẻ phần mềm,Video học quản trị mạng,Thủ thuật máy tính,đồ họa....Bán key phần mềm bản quyền.

So sánh ảo hóa giữa Microsoft và VMware Reviewed by Bản Quyền Phần Mềm Microsoft 0934363833 on 14:09 Rating: 5 A) Khái niệm ảo hóa Đối với các máy tính truyền thống, hệ điều hành và phần mềm được chạy trên nền phần cứng vật lý và phụ thuộc vào phần c...

Không có nhận xét nào:

Lưu ý: Chỉ thành viên của blog này mới được đăng nhận xét.